phòng khám y khoa kiều tiên , xét nghiệm kiều tiên, xét nghiệm trà vinh

phòng khám y khoa kiều tiên , xét nghiệm kiều tiên, xét nghiệm trà vinh

phòng khám y khoa kiều tiên , xét nghiệm kiều tiên, xét nghiệm trà vinh

Cách đọc kết quả xét nghiệm miễn dịch

Xét nghiệm miễn dịch là phương pháp người bệnh được chỉ định thực hiện kiểm tra các thông số có liên quan đến những vấn đề sau:

Phân chia các dạng xét nghiệm miễn dịch

  1. Xét nghiệm marker viêm gan B

– HBsAg: Chẩn đoán bệnh lý viêm gan B

– Anti-HBs: Xác định miễn dịch bảo vệ đối với viêm gan B

– HBeAg: Đánh giá sự tiến triển virus viêm gan B

– Anti-HBe: Miễn dịch bước đầu đối với viêm gan B

2. Xét nghiệm marker viêm gan C

– Anti-HCV IgG: Chuẩn đoán nhiễm virus viêm gan C

– Anti-HCV IgM: Đánh giá viêm gan C cấp tính

3. Các xét nghiệm marker viêm gan A

– Anti-HAVIgG: Nhiễm virus viêm gan A hay đã có miễn dịch do tiêm vaccin

– Anti-HAV-IgM: Viêm gan A cấp tính

Các xét nghiệm sàng lọc và xác chẩn HIV1/2 bằng chiến lược 3 xét nghiệm.

Với các xét nghiệm này có thể phát hiện sớm và theo dõi hầu hết các khối u trong cơ thể.

  1. Xét nghiệm chẩn đoán bệnh tự miễn

– ANA: Chẩn đoán và sàng lọc bệnh tự miễn dịch.

– ds-DNA: Chản đoán lupus ban đỏ hệ thống.

– GAD, ICA, Anti-insulin: Chẩn đoán phân loại đái tháo đường type I,II, LADA.

2. Xét nghiệm chẩn đoán bệnh dị ứng

– IgE toàn phần: Xét nghiệm tình trạng dị ứng của cơ thể.

– IgE đặc hiệu với các dị nguyên: Xác định nguyên nhân dị ứng với các nhân bụi nhà, côn trùng, thức ăn, thuốc….

– Thử nghiệm gây độc tế bào máu với thuốc.

– Đang tiến hành triển khai nuôi cấy chuyển dạng lymphocyte với thuốc, mỹ phẩm.

2.Tư vấn về HIV/AIDS, viêm gan B, viêm gan C, các bệnh tự miễn dịch, dị ứng.

Có thể triển khai những đề tài kỹ thuật khác nhau có yêu cầu, đặc biệt trong những đề tài nghiên cứu khoa học như định lượng SEROTONIN, DOPAMIN, CYTOKINES,…

Các thông số trong xét nghiệm miễn dịch có ý nghĩa như sau:

Testing (Các test): Thyroid (Tuyến giáp), TSH (4th generation), T4, fT4, T3, fT3, T-Up*, Hoocmon tuyếp giáp T3, T4, TSH chẩn đoán bệnh bướu cổ.

Oncology (Ung thư): CEA: Ung thư đại tràng, (Alpha FP): Ung thư gan, PSA*: Ung thư tuyến tiền liệt, fPSA*: Ung thư tuyến tiền liệt, BR-TC (CA 15-3 antigen)*: Ung thư vú, GI-TC (CA 19-9 antigen)*: Ung thư ống mật, OV-TC (CA 125 antigen)*: Ung thư buồng trứng, fßhCG*: Phát hiện thai sớm.

Fertility (Sinh sản:  LH, FSH, Prolactin*, Progesterone*, Estradiol*, Testosterone*, β hCG*, SHBG*, Các XN về nội tiết nam và nữ: LH, FSH, Testosreroc, Eestradiol, Estrogen, Progesterol.

Cardiac (Tim): CKMB*, Troponin I*, Myoglobin*, BNP*, Anaemia (Thiếu máu), Folate*, RBC Folate*, Vitamin B12*, Ferritin*.

Others (Khác): IgE*, Cortisol*.

Chia sẻ:
Bài viết khác:
Go Top
Zalo
Hotline